nox 201 là loại hợp kim không gỉ phổ biến được ưa chuộng lựa chọn để sử dụng nhằm tạo ra các sản phẩm an toàn, chất lượng mang đến tính thẩm mỹ cao và nâng cao sự chuyên nghiệp. Inox 201 nằm trong khoảng 200 loại inox thuộc họ Austenit chứa các thành tố Mangan (7.1%) và Nitơ cao hơn đồng thời giảm bớt thành tố Niken (4.5%). Chính bởi các thành tố trên mang lại cho inox 201 có những tính khác biệt và các tính chất nổi trội hơn các loại inox khác.
Inox 201 là một trong các loại vật liệu inox được ứng dụng nhiều nhất trong cách ngành công nghiệp và dân dụng hiện nay. Inox 201 là loại thép không gỉ có thị phần tiêu thụ cao nhất trên thị trường Việt Nam. Vậy Inox 201 là gì? Chúng có gì đặc biệt? Tìm hiểu về tính chất, thành phần và ứng dụng của inox 201 qua bài viết dưới đây.
Inox 201 là gì?
Inox 201 là loại thép không gỉ họ Austenit, điểm khác biệt của inox 201 là có các thành phần nguyên tố hóa học Mangan và Nitơ cao. Hai thành tố này cao thay thế và làm giảm Niken có trong thành phần inox này. Vì thành phần cấu tạo chứa ít crom nên inox 201 có các đặc tính khá tương đồng so với các loại inox còn lại. Chúng có nhiều điểm hạn chế về đặc tính chống ăn mòn, nhưng đồng thời chúng có tính cứng vượt trội.
Phân loại inox 201
Dựa vào thành phần cấu tạo inox 201 được phân làm hai loại chính là inox 201 và inox 201LN. Trong điều kiện ủ dung dịch inox 201 / 201 LN xảy ra sự biến đổi Mactenxit gây ra bởi chênh lệnh nhiệt độ. Thông tin cụ thể của hai loại này như sau:
Inox 201
Inox 201 là một loại hợp kim có khả năng độ cứng cao. Nếu so sánh với các loại inox khác thì chúng có một lượng lớn Crom. Chúng có tính định hình tốt, chống ăn mòn và tính bền cao. Chúng có các tính năng gia công gần giống với inox 304 tuy nhiên khả năng chống ăn mòn thấp hơn.
Inox 201LN
Inox 201LN dễ dàng uốn cong và tạo hình. Trong hợp chất của chúng có kim loại Mangan còn được thêm vào như một phần thay thế cho Niken. Lớp inox 201LN có tính chất khá giống với các loại inox khác, có khả năng chống oxy hóa tốt, độ dẻo dai tuyệt vời ngay cả trong nhiệt độ thấp.
Thành phần và tính chất của inox 201
Thành phần inox 201 được sử dụng kim loại Mangan thay thế cho Niken. Vì vậy hợp kim 201 có độ cứng tương đối lớn và có khả năng chịu ăn mòn trung bình so với inox 304. Dưới đây là các đặc tính và các thành phần hóa học có trong inox 201.
Thành phần hóa học inox 201 / 201LN
Thành phần hóa học | % hợp kim có trong inox 201 | % hợp kim có trong inox 201LN |
Carbon | Tối đa 0.15 | Tối đa 0.03 |
Mangan | 5.50-7.50 | 6.4 – 7.5 |
Phốt pho | Tối đa 0.045 | Tối đa 0.045 |
Lưu huỳnh | Tối đa 0.030 | Tối đa 0.030 |
Silicon | Tối đa 1.00 | Tối đa 0.75 |
Crom | 16.0 – 18.0 | 16.0 – 18.0 |
Nickel | 4.0 – 5.0 | 8.00-12.00 |
Nitơ | 0.10 – 0.25 | 0.10 – 0.25 |
Sắt | – | – |
Tính chất của inox 201
Tính chất cơ học inox 201
Trong một số ứng dụng nhất định, độ bền của inox 201 trong điều kiện lạnh cũng tuyệt vời, loại này cung cấp độ bền năng suất tốt hơn khoảng 30% so với inox 301 trong khi vẫn giữ được độ dẻo tương đương điều này cho phép các thiết kế giảm bớt độ nặng. Đây là những gì làm cho vật liệu inox 201 rất có giá trị trong các ứng dụng nhất định.
- Độ bền hiệu suất: 45 MPa
- Độ bền kéo tối thiểu: 95 KSI
- Độ giãn dài tối thiểu: 40 %
- Độ cứng tối đa: 100 Rb
Tính chất vật lý inox 201
Vật liệu inox 201 có khả năng định hình tốt, dễ gia công cắt gọt, ít bị ăn mòn, có thể hàn bằng các kỹ thuật hàn thông thường. Inox 201 cũng như các loại thép không gỉ Austenit crom-niken khác trong đó cacbon không bị giới hạn ở mức 0,03% hoặc thấp hơn, vùng ảnh hưởng nhiệt của mối hàn có thể bị nhạy cảm và bị ăn mòn giữa các hạt trong một số môi trường. Chúng có thể hàn bằng các kỹ thuật nhiệt hạch và điện trở phổ biến, khi kết hợp chất độn mối hàn, để tránh tránh “nứt nóng” mối hàn. Loại 201 không cứng bằng xử lý nhiệt. Ủ ở nhiệt độ 1010 – 1066 độ C, sau đó làm nguội bằng nước hoặc làm mát bằng không khí nhanh chóng. Nhiệt độ ủ nên được giữ ở mức thấp nhất có thể, phù hợp với các đặc tính mong muốn, vì inox 201 có xu hướng đóng cặn hơn loại 301.
- Mật độ: 283 g/cm3
- Mô đun đàn hồi: 28,6 x 10^6 psi
- Điểm nóng chảy: khoảng 1454 độ C
- Nhiệt lượng riêng: 0,12 ở 32-100 (J / kg · ℃)
- Điện trở suất: 27.0 (μΩ · m) (20 ℃)
- Sự giãn nở nhiệt: 9.2 10^-6 K
- Hệ số dẫn nhiệt: 9.4 (W / m · K)
Tiêu chuẩn inox 201
Loại inox 201 là sản phẩm tầm trung đa dạng về chất lượng. Mặc dù chúng lý tưởng cho các mục đích sử dụng nhất định, nhưng chúng chưa phải là lựa chọn tốt cho các kết cấu có thể dễ bị ăn mòn như nước mặn. Vật liệu inox 201 được sản xuất với các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng.
- Inox 201 tiêu chuẩn JIS công nghệ Nhật Bản.
- Inox 201 tiêu chuẩn ASTM quy định bởi hiệp hội thử nghiệm và vật liệu Mỹ.
- Inox 201 tiêu chuẩn AISI phát hành bởi hiệp hội các nhà sản xuất thép Bắc Mỹ.
- Inox 201 tiêu chuẩn GB áp dụng trong công nghiệp của Trung Quốc.
- Inox 201 tiêu chuẩn DIN thuộc viện tiêu chuẩn Đức.
Cách nhận biết inox 201
Loại 201 là một phần của dòng thép không gỉ Austenit 200, được sử dụng phổ biến trên thị trường, vậy làm sao để phân biệt được inox 201 với các loại khác? Dưới đây là một số cách phân biệt inox 201 đơn giản mà bạn có thể sử dụng:
Nhận biết inox 201 bằng nam châm
Cách đơn giản và hiệu quả nhất để phân biệt 201 inox là dùng nam châm. Đầu tiên bạn cần chuẩn bị hai loại inox khác nhau sau đó dùng nam châm để thử. Loại thép nào hút nam châm chặt hơn thì chính là inox 201 bởi vì chúng có hàm lượng sắt rất cao. Ngược lại, loại inox có lực hút ít hơn hoặc không hút nam châm ho thì đó là inox 304.
Nhận biết inox 201 bằng tia lửa khi cắt inox
Sử dụng máy cắt cầm tay cắt vào hai vật mẫu inox, quan sát tia lửa bắn ra, tia lửa sáng và cho chùm tia dày là inox 201. Còn tia lửa đỏ sậm và cho chùm tia ít hơn là loại inox 304. Tuy nhiên, phương pháp độ chính xác không cao và còn phụ thuộc vào kinh nghiệm của người quan sát. Cách này chỉ nên áp dụng với những người chuyên nghiệp đã có kinh nghiệm lâu năm trong ngành inox.
Nhận biết inox 201 bằng axit
Dùng axit để thử inox 201 là cách cho kết quả chính xác cao, thông dụng nhất và chi phí kiểm tra cũng rẻ nhất hiện tại. Nhỏ một giọt axit lên bề mặt của hai mẫu inox 201 và mẫu 304 rồi quan sát chúng trong 10s. Nếu mẫu inox đổi màu đỏ, sủi bọt là inox 201, còn ngã màu xanh là inox 304.
Bề mặt hoàn thiện inox 201
Inox 201 bề mặt BA
Loại inox 201 này thường sẽ có bề mặt sáng bóng như gương, được làm bóng bằng công nghệ ủ bóng sau khi cán nguội. Loại inox này thường được dùng làm các vật dụng gia đình như gương nhỏ, đồ làm bếp và các vật dụng cần bề mặt sáng bóng khác.
Inox 201 bề mặt 2B
Độ sáng và độ phẳng bề mặt của 2B tốt hơn 2D sau đó một xử lý bề mặt đặc biệt để cải thiện các tính chất cơ học của inox 201, 2B có thể gần như đáp ứng các mục đích sử dụng toàn diện.
Inox 201 bề mặt HL
Là loại inox 201 có bề mặt sáng với các đường xước sọc hairline. Bề mặt chúng được tạo ra từ gia công máy đánh bóng và phớt đánh bóng. Inox loại này thường dùng để trang trí ngoại và nội thất hay cửa và khuôn cửa.
Inox 201 bề mặt No.1
Đây là loại inox 201 có bề mặt được làm sạch bằng hóa chất và ủ sau khi được cán nóng. Vật liệu inox 201 No.1 được dùng làm bồn chứa công nghiệp hoặc dụng cụ trong các ngành công nghiệp.
Các sản phẩm inox 201 phổ biến trên thị trường
Inox 201 là sản phẩm thép không gỉ được phát triển nhằm thay thế cho inox 304 khi nguồn nguyên liệu Niken bị thiếu hụt nghiêm trọng. Các sản phẩm inox 201 được sản xuất dựa trên quá trình cán nguội hoặc cán nóng thép không gỉ. Sau đó được đánh bóng bề mặt, ủ sáng và hoàn thiện mờ với nhiều đặc điểm kỹ thuật, kích cỡ và cấp độ khác nhau để tạo ra các thành phẩm inox 201 gồm có:
-
Tấm inox 201
-
Cuộn inox 201
-
Ống inox 201
-
Hộp inox 201
-
Thanh inox 201
-
Dây inox 201
-
Tôn inox 201
Ứng dụng của inox 201
Inox 201 là một phần của dòng thép không gỉ 200, vật liệu inox này được sử dụng rất nhiều trong đời sống, dân dụng và trong các ngành công nghiệp. Không quá mấy ngạc nhiên, vì phù hợp của inox 201 đối với các bộ phận ngoài trời. Chúng có thể bao gồm một số các loại sau đây:
- Lưới inox 201
- Inox màu 201
- Máng xối inox 201
- Dây đai inox 201
Những vấn đề thường gặp đối với inox 201
Inox 201 có hút nam châm không?
Inox 201 có lực hút nam châm mạnh hơn các loại inox khác vì trong chúng có lượng sắt cao.
Inox 201 và 304 cái nào tốt hơn?
Mỗi loại inox đều có tính năng đặc biệt riêng, do đó bạn nên chọn loại phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Tuy nhiên inox 304 lại được đánh giá cao hơn nhờ khả chống ăn mòn.
Inox 201 và 304 khác nhau gì?
Điểm khác biệt chính là tỷ lệ Niken trong inox 201 ít hơn 304. Với inox 304 (18/8: 18% Crom và 8% Niken) còn inox 201 (chứa 18% Crom và 10% niken).
Inox 201 và 430 khác nhau gì?
Inox 201 chứa nhiều Niken ít hơn inox 430, đồng thời có chứa thành phần sắt cao hơn và các tạp chất khác.
Inox 201 có sơn được không?
Inox 201 có bề mặt bám dính tốt, có thể sử dụng các loại sơn chuyên dụng sơn lên bề mặt để đảm bảo tuổi thọ lâu dài trong quá trình sử dụng và tăng tính thẩm mỹ.
Inox 201 có độc không?
Inox 201 không chứa các chất gây hại và các thành tố gây nguy hiểm cho người dùng.
Inox 201 có bị gỉ không?
Inox 201 có khả năng bị gỉ trong các môi trường tự nhiên và các hóa chất ăn mòn.
Inox 201 có tốt không?
Inox 201 rất tốt cho các ứng dụng dân dụng, sản xuất đồ gia dụng, nhưng bị hạn chế sử dụng trong các thiết bị công nghiệp do khả năng chống ăn mòn thấp.
Inox SUS 201 là gì?
Là tên gọi để chỉ inox 201 được gọi tên theo tiêu chuẩn JIS Nhật Bản, chúng cũng là loại thép không gỉ Austenitic có chứa Crom, Niken và Mangan.